Chuyển đến nội dung chính

Chính sách quyền riêng tư,

Thông tin mô tả chi tiết Dược liệu bí đao

 

Thông tin mô tả chi tiết Dược liệu bí đao



Mô tả: Cây thảo một năm mộc leo dài tới 5m, có nhiều lông dài. Lá hình tim hay thận, đường kính 10-25cm, xẻ 5 thuỳ chân vịt; tua cuốn thường xẻ 2-1 nhánh. Hoa đơn tính màu vàng. Quả thuôn dài 25-40cm, dày 10-15cm lúc non có lông cứng, khi già có sáp ở mặt ngoài, nặng 3-5kg, màu lục mốc, chứa nhiều hạt dẹp.

Hoa tháng 6-9; quả tháng 7-10.

Bộ phận dùng: Vỏ quả - Exocarpium Benincasae; thường gọi là Đông qua bì.

Hạt cũng được sử dụng.

Nơi sống và thu hái: Bí đao gốc ở Ấn Độ, được trồng rộng rãi ở khắp các vùng nhiệt đới và á nhiệt đới của châu á và miền Ðông của châu Ðại Dương. Ở nước ta, Bí đao cũng được trồng khắp nơi để lấy quả. Ta thường gặp 2 giống chính là Bí đá và Bí gối. Bí đá có quả nhỏ, thuôn dài, vỏ xanh, khi già vỏ xanh xám và xứng, hầu như không có phấn trắng ở ngoài. Bí đá dày cùi, ít ruột, ăn ngon nhưng cho năng suất thấp. Còn Bí gối quả to, khi già phủ lớp sáp trắng, giống này dày cùi nhưng ruột nhiều, lại cho năng suất cao. Bí đao dễ bảo quản; nếu để nơi mát, khô ráo cho thoáng, đừng xếp chồng lên nhau thì có thể để dành bí trong nhiều tháng. Ðể làm thuốc, ta dùng quả già lấy thịt quả, vỏ quả và hạt.

Thành phần hoá học: Bí đao tươi có tỷ lệ % các chất như sau: nước 67,9, protid 0,1, lipid 0,1, cellulos 0,7, dẫn xuất không protein 30,5, khoáng toàn phần 0,1. Trong các loại kháng có calcium 26mg, phosphor 23mg, sắt 0,3mg. Còn có các vitamin caroten 0,01mg, vitamin B1 0,01mg, vitamin B2 0,02mg, vitamin PP 0,03mg và vitamin C 16mg. Nhiệt lượng do 100g bí cung cấp cho cơ thể là 12calo. Hạt chứa ureaza.

Tính vị, tác dụng: Bí đao có vị ngọt, tính lạnh, không độc, có tác dụng lợi tiểu tiện, tiờu phự thũng, thanh nhiệt, tiêu viêm. Vỏ Bí đao vị ngọt, tính mát, có tác dụng lợi tiểu, tiêu viêm tiêu thũng, giải nhiệt. Hạt có tác dụng kháng sinh, tiêu độc trừ giun.

Công dụng, chỉ định và phối hợp: Bí đao là loại rau xanh thường dùng trong các bữa ăn của nhân dân ta, cũng như dưa chuột. 

Có thể dùng Bí đao ăn luộc hoặc nấu canh tôm, canh cua, làm nộm, xào thịt gà, thịt lợn. Bí đao còn dùng làm mứt; mứt Bí đao thường dùng trong dịp Tết Nguyên đán. 

Ăn Bí đao thông tiểu, tiêu phù, giải khát, mát tim, trừ phiền nhiệt, bớt mụn nhọt. Vỏ quả dùng chữa đái dắt do bàng quang nhiệt hoặc đái đục ra chất nhầy. 

Hạt Bí đao cũng dùng rang ăn và dùng chữa ho, giải độc và trị rắn cắn. 

Lá Bí đao giã nát trộn với giấm rịt đắp chữa các đầu ngón tay sưng đau (chín mé). 

Ở Cămpuchia, người ta dùng rễ nấu nước tắm để trị bệnh đậu mùa.

Ðơn thuốc:

1. Chữa phù thũng: Khi cả mình và mặt đều phù, dùng Bí đao cùng Hành củ nấu canh với cá chép ăn thường (Nam dược thần hiệu) hoặc dùng Bí đao 40g, Ðậu đỏ 40g sắc đặc uống hàng ngày (Kinh nghiệm dân gian).

2. Chữa đái không thông do bàng quang nhiệt, hoặc đái đục ra chất nhầy, dùng vỏ Bí đao sắc đặc, uống nhiều sẽ đái thông (Nam dược thần hiệu).

3. Chữa ung nhọt ở phổi hay ở đại tràng, dùng hạt Bí đao, Bồ công anh, Kim ngân hoa, ý dĩ, Diếp cá, đều 40g. Rễ lau 20g, Hạt đào, Cát cánh, Cam thảo đều 10g, sắc uống.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Cách trồng và chăm sóc bèo cái (Water Lettuce)

  Trồng và chăm sóc bèo cái Như tên gọi của nó, bèo cái là một loại thực vật  nổi trong  ao  với những chiếc lá hình hoa thị  giống như đầu của cây rau diếp.  Mỗi lá đều có gân sâu và các gân song song, mép hình vỏ sò, không có thân đáng kể.  Mặc dù không sặc sỡ, nhưng cây  bèo cái  lại tạo ra những bông hoa nhỏ màu trắng hoặc xanh nhạt ẩn trong những tán lá.  Nó nở hoa từ cuối mùa hè đến cuối mùa thu. Bèo cái  có thể được sử dụng trong vườn nước, ao hồ, hoặc các thùng chứa cả  trong nhà  và ngoài trời.  Tán lá của loài cây này chỉ cao khoảng 6 inch 12cm, nhưng hệ thống rễ dày đặc của nó dưới nước có thể sâu tới 20 inch 40cm.  Nó là một loài sinh trưởng rất nhanh sau khi trưởng thành và được coi là một loài thực vật xâm lấn  ở một số khu vực nhất định.  Chăm sóc  Bèo cái   Để thêm  Bèo cái    vào ao hoặc vườn nước, chỉ cần rải loại cây nổi này trên mặt nước vào mùa xuân.  T...

Hướng dẫn trồng và chăm sóc xương rồng cầu vồng(Powder Puff)

  Cách trồng xương rồng cầu vồng trong nhà Nếu bạn đã dành bất kỳ thời gian nào tại vườn ươm hoặc trung tâm làm vườn, rất có thể bạn đã phát hiện ra một trong những thành viên phổ biến nhất của họ  xương rồng  , cây xương rồng cầu vồng.  Được yêu thích vì vẻ ngoài cổ điển, cây xương rồng  cầu vồng  là một phần của chi mammillaria, có ít nhất 275 loài xương rồng, nhiều loài trong số đó được đánh giá cao  trong giới sưu tập  .  Mặc dù chi này bao gồm một số loài thực vật khó bảo dưỡng, nhưng những loài phổ biến nhất, như xương rồng  cầu vồng , lại rất dễ trồng. Có nguồn gốc từ Mexico, cây xương rồng  cầu vồng  phát triển ở các ghềnh đá, tạo ra những chùm nhỏ, tròn tụ tập xung quanh cây mẹ.  Bản thân thân của cây xương rồng chắc nịch và thường có màu xanh lam / xanh lục, được bao phủ bởi những sợi lông trắng, mượt bao bọc toàn bộ cây.  Nó có thể trông như lông tơ, nhưng hãy cẩn thận đừng chạm vào nó - các gai khá sắc....

Hướng dẫn trồng và chăm sóc cây Dứa Hồng Phụng (Cryptanthus Bromeliads)

  Cách trồng Dứa Hồng Phụng trong nhà Cryptanthus  bromeliads  , thường được gọi là sao đất do sự sắp xếp hình hoa thị của lá và thói quen sinh trưởng thấp của chúng, là loài thực vật đẹp và vô cùng đa dạng có nguồn gốc từ Brazil.  Có hơn 1.200 loại bromeliads trong  chi  Cryptanthus  , với nhiều loại tán lá.  Màu sắc của chúng bao gồm từ xanh đậm đến hồng tươi đến đỏ, và chúng có thể có dải, đốm, rắn hoặc hầu như bất kỳ kiểu nào khác. Giống như hầu hết các loài bromeliad, các  loài  Cryptanthus  chủ yếu được trồng để lấy những chiếc lá thú vị của chúng, nhưng chúng cũng tạo ra những bông hoa màu trắng hoặc hồng nhỏ nhưng rất đẹp.  Tuy nhiên, cây chỉ nở hoa một lần trước khi cây ra hoa kết trái (hoa con) và sau đó chết.  Tuổi thọ của những cây này là khoảng ba năm từ khi còn nhỏ đến khi cây ra hoa. Chăm sóc Dứa Hồng Phụng Các loài khác nhau trong  chi  Cryptanthus  yêu cầu sự chăm sóc khác nhau và tốt nhất b...